UBND HUYỆN THANH MIỆN
TRƯỜNG TIỂU HỌC CAO THẮNG
Số: 50/BC-THCT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Cao Thắng, ngày 28 tháng 6 năm 2025
|
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
Năm học: 2024 - 2025
I. THÔNG TIN CHUNG2
1. Tên trường: Trường Tiểu học Cao Thắng
2. Địa chỉ: Xã Cao Thắng, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương
3. Loại hình trường: Cơ sở giáo dục công lập
- Website: http://tm-thcaothang.haiduong.edu.vn/
4. Sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu của trường
4.1. Sứ mạng
Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, thân thiện, cơ sở vật chất đạt chất lượng và hiệu quả. Đảm bảo cho trẻ được học tập, vui chơi, an toàn và hạnh phúc.
Đào tạo đội ngũ giáo viên có năng lực chuyên môn vững vàng, cam kết thực hiện nhiệm vụ dạy học và giáo dục trẻ đạt chất lượng tốt nhất.
Góp phần cùng giáo dục Tiểu học huyện thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị, phát triển thế hệ tương lai của đất nước.
4.2. Tầm nhìn
Trường Tiểu học Cao Thắng là trường tiểu học thuộc hệ thống công lập. Với phương châm xây dựng trường trở thành “NGÔI TRƯỜNG CỦA ƯỚC MƠ VÀ LÒNG NHÂN ÁI”, trường Tiểu học Cao Thắng chú trọng vào việc giúp học sinh và mỗi thành viên nhà trường phát huy tối đa điểm mạnh bản thân trong môi trường an toàn, tôn trọng, yêu thương và sáng tạo, mỗi học sinh đều được trang bị kỹ năng của thế kỷ 21, sẵn sàng bước sang các cấp học mới với nhiều loại hình đào tạo khác nhau.
Cha mẹ học sinh tin cậy, là nơi để trẻ phát triển toàn diện và hình thành những kĩ năng cơ bản để phục vụ bản thân.
*Mục tiêu chung
Ổn định, phát triển, xây dựng đơn vị có uy tín về mọi mặt, tiến tới tiếp cận với mô hình giáo dục hiện đại.
Duy trì các mức độ theo quy định của Trường Tiểu học đạt kiểm định chất lượng giáo dục Cấp độ 2 và Chuẩn quốc gia Mức độ 1.
5. Quá trình hình thành và phát triển
Xã Cao Thắng là một trong 17 xã, thị trấn của huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương, cách thị trấn Thanh Miện hơn 5 km về phía Tây Nam. Tổng diện tích tự nhiên của xã: 595,5 ha. Tổng Dân số toàn xã đến nay là 2.032 hộ với 6.600 nhân khẩu. Hiện trên địa bàn xã có 1 điểm trường tiểu học với quy mô 17 lớp; Tổng số học sinh tính đến ngày 30/06/2025 là 526 em.
+ Thuận lợi: Lãnh đạo Đảng ủy, UBND Huyện Thanh Miện, Phòng GD và ĐT Huyện quan tâm, phụ huynh học sinh chăm lo cho việc học tập của học sinh. Nhu cầu giáo dục chất lượng cao của nhân dân ngày càng tăng. Đào tạo đội ngũ giáo viên có năng lực chuyên môn vững vàng, cam kết thực hiện nhiệm vụ dạy học và giáo dục trẻ đạt chất lượng tốt nhất.
6. Thông tin người đại diện pháp luật
Thông tin người đại diện pháp luật: Nguyễn Thị Xoa– Hiệu trưởng
Địa chỉ nơi làm việc: Xã Cao Thắng, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương
Số điện thoại: 0346.082.619
Địa chỉ thư điện tử: Xoagiao@gmail.com
7. Tổ chức bộ máy
Trường tiểu học Cao Thắng hiện có 27 cán bộ, giáo viên, nhân viên. Trong đó có 2 cán bộ quản lý là:
- Đ/c Nguyễn Thị Xoa – Bí thư chi bộ, Hiệu trưởng nhà trường; được bổ nhiệm ngày 10/07/2020 theo QĐ số 1916/QĐ-UBND ngày 07/07/2020 của UBND Huyện Thanh Miện.
- Đ/c Nguyễn Hà Thanh – Phó Bí thư chi bộ, Phó Hiệu trưởng nhà trường;
II. ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN3
Tính đến thời điểm tháng 6/2025, tổng số Cán bộ, Giáo viên, Nhân viên có mặt là 34 người, trong đó:
- Biên chế: 26 đồng chí (02 Viên chức quản lý; Giáo viên; 03 nhân viên: kế toán, thư viện, y tế).
- Hợp đồng biên chế: 01 đồng chí
- Hợp đồng 111: 03 người ( 01 nhân viên bảo vệ, 02 giáo viên hỗ trợ chuyên môn)
- Hợp đồng trường: 04 người (03 nhân viên nấu ăn, 01 nhân viên vệ sinh)
Trong đó: 27 đồng chí giáo viên biên chế, hợp đồng biên chế có trình độ đại học; 23/27 đồng chí là đảng viên.
Năm học 2024–2025 có 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên đăng ký tham gia các cuộc vận động và các phong trào thi đua do nhà trường và ngành pha động.
DANH SÁCH CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Ghi chú
|
|
1
|
Nguyễn Thị Xoa
|
Hiệu trưởng
|
|
|
2
|
Nguyễn Hà Thanh
|
Phó hiệu trưởng
|
|
|
3
|
An Thị Xoan
|
Giáo viên
|
|
|
4
|
Lê Thị Thanh Thủy
|
Giáo viên
|
|
|
5
|
Vũ Thị Vân
|
TPT 4+5
|
|
|
6
|
Nguyễn Thị Thanh
|
TTT 4+5
|
|
|
7
|
Bùi Thị Nên
|
Giáo viên
|
|
|
8
|
Lưu Thị Vân Anh
|
Giáo viên
|
|
|
9
|
Nguyễn Thị Thanh
|
Giáo viên
|
|
|
10
|
Khúc Thị Thấm
|
Y tế + Thủ quỹ
|
|
|
11
|
Nguyễn Thị Thanh Hoa
|
Giáo viên
|
|
|
12
|
Vũ Thị Phượng
|
Thư viện
|
|
|
13
|
Phạm Thị Kiên
|
Giáo viên
|
|
|
14
|
Nguyễn Thị Hương
|
Giáo viên
|
|
|
15
|
Vũ Văn Tùng
|
Giáo viên
|
|
|
16
|
Ngô Thị Ngân
|
Giáo viên
|
|
|
17
|
Đỗ Thị Phường
|
TTT 1
|
|
|
18
|
Nguyễn Hương Lý
|
Giáo viên
|
|
|
19
|
Nguyễn Thị Diệu Linh
|
Giáo viên
|
|
|
20
|
Phạm Thị Hồng
|
TPT 2 + 3
|
|
|
21
|
Đoàn Thị Tích
|
Giáo viên
|
|
|
22
|
Đỗ Thị Giang
|
Giáo viên
|
|
|
23
|
Đặng Thị Mai
|
Giáo viên
|
|
|
24
|
Trương Thị Quỳnh Anh
|
KT - TTTHC
|
|
|
25
|
Nguyễn Mạnh Hà
|
Giáo viên
|
|
|
26
|
Nguyễn Thị Ngọc Hằng
|
Giáo viên
|
|
|
27
|
Đặng Thị Thủy
|
Giáo viên
|
HĐ biên chế
|
|
- Danh hiệu thi đua năm học 2024-2025
Tập thể
Tập thể lao động xuất sắc, nhận giấy khen của UBND Tỉnh theo quyết định số 1716/QĐ-UBND ngày 30/05/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương
Cá nhân
+ Công nhận chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 05 đồng chí
+ Chủ tịch UBND Huyện tặng giấy khen: 05 đồng chí
+ Đề nghị tặng danh hiệu Lao động tiên tiến: 27 đồng chí
III. CƠ SỞ VẬT CHẤT4
- Diện tích đất: 8020m2 đạt 15.2 m2/HS
- Sân chơi bãi tập là 725 m2 đạt 12.9 m2/HS đảm bảo tối thiểu theo yêu cầu.
+ Nhà vệ sinh, nguồn nước: Đủ nhà vệ sinh GV- HS, sử dụng nước máy sinh hoạt, sử dụng nước uống tinh khiết đảm bảo an toàn.
Trường có đủ bàn ghế 2 chỗ ngồi cho học sinh, trang thiết bị của nhà trường không ngừng được đầu tư, bổ sung. Phòng thư viện đảm bảo đủ các đầu sách theo chương trình học.
Thông tin cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục tiểu học năm học 2024-2025
STT
|
Nội dung
|
Số lượng
|
Bình quân
|
I
|
Số phòng học/số lớp
|
17/17
|
Số m2/học sinh
|
II
|
Loại phòng học
|
|
-
|
1
|
Phòng học kiên cố
|
17 phòng
|
31 HS/lớp
|
2
|
Phòng học bán kiên cố
|
/
|
-
|
3
|
Phòng học tạm
|
/
|
-
|
4
|
Phòng học nhờ
|
/
|
-
|
III
|
Số điểm trường lẻ
|
-
|
-
|
IV
|
Tổng diện tích đất (m2)
|
8020 m2
|
15.2m2
|
V
|
Diện tích sân chơi, bãi tập (m2)
|
725 m2
|
1.4m2/học sinh
|
VI
|
Tổng diện tích các phòng
|
1464 m2
|
2.78m2/học sinh
|
1
|
Diện tích phòng học (m2)
|
816m2
|
1.55m2/học sinh
|
2
|
Diện tích thư viện (m2)
|
54m2
|
|
3
|
Diện tích phòng giáo dục thể chất hoặc nhà đa năng.(m2)
|
/
|
|
4
|
Diện tích phòng giáo dục Âm nhạc (m2)
|
54m2
|
|
5
|
Diện tích phòng giáo dục Mĩ thuật (m2)
|
54m2
|
|
6
|
Diện tích phòng ngoại ngữ (m2)
|
54m2
|
|
7
|
Diện tích phòng tin học (m2)
|
54m2
|
|
8
|
Diện tích phòng thiết bị giáo dục (m2)
|
27m2
|
|
9
|
Diện tích phòng hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật hoặc hòa nhập (m2)
|
9m2
|
|
10
|
Diện tích phòng truyền thống và hoạt động Đội. (m2)
|
9m2
|
|
VII
|
Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu
(Đơn vị tính: bộ)
|
13bộ
|
Số bộ/lớp
|
1
|
Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu hiện có theo quy định.
|
13bộ
|
Số bộ/lớp
|
1.1
|
Khối lớp 1
|
5 bộ
|
1 bộ/1 lớp
|
1.2
|
Khối lớp 2
|
2 bộ
|
|
1.3
|
Khối lớp 3
|
2bộ
|
|
1.4
|
Khối lớp 4
|
2bộ
|
|
1.5
|
Khối lớp 5
|
2bộ
|
|
2
|
Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu còn thiếu so với quy định.
|
/
|
/
|
VIII
|
Tổng số máy vi tính đang được sử dụng phục vụ học tập (Đơn vị tính: bộ)
|
19 bộ
|
01 bộ/2hs
|
IX
|
Tổng số thiết bị dung chung khác
|
|
Số thiết bị/lớp
|
1
|
Ti vi
|
19 cái
|
1/1 lớp
|
2
|
Cát xét
|
1 cái
|
|
3
|
Đầu Video/đầu đĩa
|
1 cái
|
|
4
|
Máy chiếu đa vật thể
|
-
|
|
5
|
Máy chiếu
|
1 cái
|
|
6
|
Bảng tương tác
|
1 cái
|
|
7
|
Đàn
|
1 cái
|
|
|
Nội dung
|
Số lượng(m2)
|
X
|
Nhà bếp + kho
|
85
|
XI
|
Nhà ăn
|
200
|
|
Nội dung
|
Số lượng phòng, tổng diện tích (m2)
|
Số chỗ
|
Diện tích
bình quân/chỗ
|
XII
|
Phòng nghỉ cho
học sinh bán trú
|
/
|
|
|
XIII
|
Khu nội trú
|
/
|
|
|
XIV
|
Nhà vệ sinh
|
Dùng cho giáo viên
|
Dùng cho học sinh
|
Số m2/học sinh
|
|
Chung
|
Nam/Nữ
|
Chung
|
Nam/Nữ
|
1
|
Đạt chuẩn vệ sinh*
|
01
|
|
x
|
|
0,3 m2
|
2
|
Chưa đạt chuẩn vệ sinh*
|
|
|
|
|
|
|
|
Có
|
Không
|
XV
|
Nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh
|
x
|
|
XVI
|
Nguồn điện (lưới, phát điện riêng)
|
x
|
|
XVII
|
Kết nối internet
|
x
|
|
XVIII
|
Trang thông tin điện tử (website) của trường
|
x
|
|
XIX
|
Tường rào xây
|
x
|
|
IV. KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC5
Xây dựng kế hoạch tự đánh giá cơ sở giáo dục đón đoàn kiểm tra đánh giá ngoài công nhận đạt kiểm định và công nhận trường đạt chuẩn quốc gia; coi trọng việc tự đánh giá cơ sở giáo dục theo quy định tại Thông tư 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/08/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo nhằm xác định mức độ đáp ứng mục tiêu giáo dục của trường trong từng giao đoạn, lập kế hoạch cả tiến chất lượng, duy trì và nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường; khuyến khích đầu tư và huy động các nguồn lực cho giáo dục, góp phần tạo điều kiện đảm bảo cho nhà trường không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.
- Thực hiện hoàn thiện hồ sơ đánh giá ngoài để công nhận kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia theo quy định tại Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 và Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT.
Ngày 14/05/2025, nhà trường được giám đốc Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Hải Dương cấp giấy chứng nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2 theo QĐ số 865/QĐ-SGDĐT, và cấp Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 theo QĐ số 866/QĐ-SGDĐT.
V. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC6
Cam kết chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục phổ thông năm học 2024 - 2025
STT
|
Nội dung
|
Chia theo khối lớp
|
Lớp 1
|
Lớp 2
|
Lớp 3
|
Lớp 4
|
Lớp 5
|
I
|
Điều kiện tuyển sinh
|
103
|
108
|
69
|
120
|
126
|
II
|
Chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục tuân thủ
|
35 tuần thực học
|
35 tuần thực học
|
35 tuần thực học
|
35 tuần thực học
|
35 tuần thực học
|
III
|
Yêu cầu về phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình.
Yêu cầu về thái độ học tập của học sinh
|
- Họp Cha Mẹ học sinh 3 lần/ năm
-Thực hiện nghiêm túc các Nội quy của nhà trường
|
IV
|
Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ học sinh (như các loại phòng phục vụ học tập, thiết bị dạy học, tin học ...)
|
- Đủ phòng học cho học sinh 1 lớp/ phòng.
- Các phòng học bộ môn duy trì, hoạt động thường xuyên, phục vụ cho việc dạy - học ( Phòng nghệ thuật, phòng Tin học ... )
|
V
|
Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học sinh ở cơ sở giáo dục
|
- Hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn. Học sinh thuộc diện chính sách theo quy định. (từ nguồn của Hội khuyến học, các mạnh thường quân ... )
|
VI
|
Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý, phương pháp quản lý của cơ sở giáo dục
|
- Đội ngũ CBGVNV: cán bộ quản lý : 2, giáo viên: 23 nhân viên: 03.
- GV nhiệt tình công tác giảng dạy, có tinh thần trách nhiệm cao.
- Phương pháp: Thực hiện theo văn bản chỉ đạo của các cấp; Thể chế hoá văn bản bằng kế hoạch cụ thể, quyết định, nội quy, quy chế.
|
VII
|
Kết quả đạo đức, học tập, sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được
|
- Đạt năng lực, phẩm chất.
- Sức khoẻ tốt.
- 99% trở lên học sinh hoàn thành chương trình lớp học
|
VIII
|
Khả năng học tập tiếp tục của học sinh
|
- 99% học sinh hoàn thành chương trình lớp học đối với học sinh lớp 1,2,3,4.
- 100% học sinh hoàn thành chương trình bậc Tiểu học
|
- Kết quả năm học 2024 - 2025
TT
|
Khối
|
Số
học sinh
|
Số HS được đánh giá
|
KHỐI
|
HSXS
|
HSTB
|
Số
lượng
|
Tỉ lệ
|
Số
lượng
|
Tỉ lệ
|
1
|
1
|
103
|
103
|
27
|
26.2
|
24
|
23.3
|
2
|
2
|
108
|
108
|
31
|
28.7
|
31
|
28.7
|
3
|
3
|
69
|
69
|
22
|
31.9
|
19
|
27.5
|
4
|
4
|
120
|
120
|
18
|
15
|
29
|
24.2
|
5
|
5
|
126
|
126
|
35
|
27.8
|
27
|
21.4
|
Toàn trường
|
526
|
526
|
133
|
25.3
|
131
|
24.9
|
+ Cháu ngoan Bác Hồ
|
300 em được cấp chuyên hiệu.
|
+Lớp- chi đội xuất sắc
|
10 lớp : 1A,1C,2A,2C,3A,4D,5A ,5C ,5D
|
+Lớp -chi đội tiên tiến
|
7Lớp: 1B, 2B, 2D, 3B, 4B, 4C, 5B
|
Dạy học 2 buổi/ngày
- Trường tổ chức dạy học 2 buổi/ ngày, thời lượng tối đa 7 tiết học/ ngày, chủ động lựa chọn nội dung giáo dục tự chọn và các hoạt động giáo dục phù hợp với nhu cầu của HS và điều kiện của nhà trường, địa phương; cơ bản đảm bảo phân bổ hợp lý giữa các nội dung giáo dục, giúp HS hoàn thành nhiệm vụ học tập, yêu cầu cần đạt của chương trình; tạo điều kiện cho HS được học tập các môn học tự chọn và tham gia các hoạt động giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện.
Chỉ đạo tổ chức bán trú cho học sinh
-Nhà trường đều tổ chức cho ăn bán trú với thời gian HS học 2 buổi/ngày. Tổ chức bán trú phù hợp điều kiện thực tế của đơn vị trên cơ sở thống nhất, tự nguyện của HS, cha mẹ HS và thực hiện nghiêm các quy định về tổ chức bán trú. Xây dựng bếp ăn bán trú đảm bảo các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm, chế độ dinh dưỡng, an toàn về phòng chống cháy nổ và an ninh trường học; Trong năm học có 245 em = 46,5%
Giáo dục bơi
Tiếp tục chỉ đạo, triển khai thực hiện Đề án “ Giáo dục bơi cho học sinh tiểu học”. Nhà trường đã có biện pháp tích cực để tăng số lượng học sinh biết bơi, quan tâm giáo dục học sinh kỹ năng phòng tránh đuối nước. Trường đã phối hợp đoàn thanh niên lắp bể bơi để dạy bơi cho HS.
VI. KẾT QUẢ TÀI CHÍNH7
- Các khoản thu theo quy định đối với người học ( Thực hiện theo Nghị quyết số 17/2024/NQ-HĐND của tỉnh Hải Dương ngày 18 tháng 10 năm 2024, và hướng dẫn chỉ đạo của Sở giáo dục và Phòng giáo dục đào tạo)
- Thực hiện theo đúng quy trình, định mức thu
- Xây dựng kế hoạch thu đủ chi
- Hạch toán tài chính, quản lý và sử dụng đúng theo luật kế toán.
Đơn vị tính: đồng
TT
|
Chỉ số thống kê
(Đến ngày 30/6/2025)
|
Năm
báo cáo
|
Năm trước liền kề năm báo cáo
|
A
|
TỔNG THU HOẠT ĐỘNG
|
|
|
I
|
Thu giáo dục và đào tạo
|
3.020.598.475
|
2.704.121.000
|
1
|
Học phí, lệ phí từ người học
|
|
|
2
|
Hợp đồng, tài trợ từ bên ngoài
|
|
|
3
|
Thu khác ngoài NSNN
|
3.004.660.475
|
2.684.421.000
|
3.1
|
BHYT
|
462.235.410
|
372.632.400
|
3.2
|
BHTT
|
98.400.000
|
106.200.000
|
3.3
|
Bán trú
|
1.332.995.315
|
1.309.179.600
|
3.4
|
Tiền học 2 buổi/ngày
|
855.435.750
|
693.370.000
|
3.5
|
Vệ sinh
|
69.102.000
|
60.417.000
|
3.6
|
Tiền tài trợ
|
186.492.000
|
142.622.000
|
4
|
Hỗ trợ chi phí học tập từ Nhà nước
|
15.938.000
|
19.700.000
|
II
|
Thu khoa học và công nghệ
|
|
|
1
|
Hợp đồng, tài trợ từ NSNN
|
|
|
2
|
Hợp đồng, tài trợ từ bên ngoài
|
|
|
3
|
Thu khác
|
|
|
III
|
Thu khác (thu nhập ròng)
|
|
|
B
|
TỔNG CHI HOẠT ĐỘNG
|
3.012.728.722
|
2.704.121.000
|
I
|
Các khoản chi cho HS từ nguồn thu ngoài NSNN
|
2.996.790.722
|
2.684.421.000
|
1
|
BHYT
|
462.235.410
|
372.632.400
|
2
|
BHTT
|
98.400.000
|
106.200.000
|
3
|
Bán trú
|
1.327.110.146
|
1.309.179.600
|
4
|
Tiền học 2 buổi/ngày
|
853.451.318
|
693.370.000
|
5
|
Vệ sinh
|
69.102.000
|
60.417.000
|
6
|
Tài trợ
|
186.491.848
|
142.622.000
|
II
|
Chi hỗ trợ người học
|
15.938.000
|
19.700.000
|
1
|
Chi miễn giảm học phí và hỗ trợ học tập
|
15.938.000
|
19.700.000
|
2
|
Chi hỗ trợ ăn trưa
|
|
|
3
|
Chi hoạt động khác
|
|
|
III
|
Chi khác
|
|
|
C
|
CHÊNH LỆCH THU CHI (đến ngày 30/06/2025)
|
7.869.753
|
0
|
1
|
Bán trú
|
5.885.169
|
0
|
2
|
Tiền học 2 buổi/ngày
|
1.984.432
|
0
|
3
|
Tài trợ
|
152
|
0
|
- Các khoản kinh phí do Ngân sách nhà nước cấp: Theo Quyết định giao dự toán Ngân sách năm của UBND Huyện Thanh Miện
- Thực hiện chi lương, các khoản phụ cấp theo lương, các khoản đóng góp theo đúng quy định của nhà nước.
- Chi hoạt động đúng, đủ, cân đối với các nhiệm vụ của đơn vị và theo dự toán được giao. Thực hiện các khoản chi đúng theo luật Ngân sách nhà nước.
- Các nguồn kinh phí hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, kinh phí hỗ trợ đối tượng chính sách, khen thưởng các danh hiệu thi đua do cấp trên cấp đã được thực hiện đầy đủ, đúng quy định, đúng đối tượng được thụ hưởng.
* Số kinh phí ngân sách nhà nước giao năm 2024 là 5.201.950vnđ. Trong đó:
- Dự toán giao đầu năm: 4.449.252.000vnđ
- Dự toán bổ sung trong năm: 749.075.400vnđ
- TK giản dự toán trong năm: 3.622.600vnđ
* Số kinh phí NSNN đã sử dụng năm 2024 được Phòng tài chính Huyện Thanh Miện xét duyệt quyết toán ngày 14/03/2025 là 5.198.327.400vnđ
* Số kinh phí ngân sách nhà nước giao đầu năm 2025 là: 5.773.199.000 vnđ
* Số kinh phí NSNN giao bổ sung năm 2025 là: 34.081.000 vnđ.
Số kinh phí đã sử dụng đến hết 30/06/2025 là 2.681.359.308 vnđ
Số kinh phí còn lại là: 3.125.920.692 vnđ
- Các nguồn kinh phí khác
- Kinh phí, các tài sản được tài trợ được quản lý và sử dụng đúng mục đích.
VII. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM KHÁC
- Nhà trường nhận được sự quan tâm chỉ đạo, lãnh đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp và sự đồng thuận, ủng hộ của phụ huynh.
- Thực hiện tốt quy mô phát triển và công tác phổ cập giáo dục cấp tiểu học.
- Thực hiện nghiêm túc kế hoạch dạy học các quy chế, nề nếp chuyên môn.
- Thực hiện tốt việc triển khai chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với khối lớp 1, 2,3,4. Tổ chức được 3 chuyên đề có hiệu quả và có chiều sâu và tổ chức được nhiều sân chơi. Tham gia hội thi do các cấp tổ chức đạt kết quả cao.
- Nhà trường đã tổ chức và duy trì câu lạc bộ tiếng anh, cờ vua thiết thực bổ ích cho HS trong năm học 2024-2025.
Trên đây là Báo cáo công khai trong năm học 2024 -2025 của trường Tiểu học Cao Thắng, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương.
Nơi nhận : HIỆU TRƯỞNG
- Hội đồng trường;
- CBGV,NV nhà trường;
- Đăng tải trên wedsite trường;
- Lưu VT.
|